Loading data. Please wait

Tin tức / Tiêu chuẩn

Thép cán nóng

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng Gói dịch Tra cứu toàn bộ nội dung gần 300 Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) về Thép (xem chi tiết)vụ xin liên hệ trực tiếp với TECHDOC để được hỗ trợ tư vấn ban đầu: 

Điện thoại:  0964648020 

Email: info@standard.vn 

Theo Hiệp hội Thép Thế giới, có hơn 3.500 loại thép khác nhau, mỗi loại có đặc tính vật lý và hóa học riêng biệt. Sự đa dạng rộng rãi này làm cho thép phù hợp với nhiều mục đích ứng dụng.

Khái niệm về Thép cán nóng

Thép cán nóng là một trong những loại thép được sử dụng thường xuyên nhất; khả năng định dạng tuyệt vời của nó cho phép nó được sản xuất thành thanh, tấm, ống và nhiều thành phần khác. Nó có nhiều loại, được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau.

Tổng quan về Thép cán nóng

Thép cán nóng là thép carbon đã được nung nóng đến trên điểm kết tinh lại (thường bằng hoặc trên 1.700° F), được làm phẳng đến kích thước và độ dày mong muốn bằng con lăn tốc độ cao và được gia công thành dạng cần thiết (ví dụ: thanh, tấm, tờ).

Thép cán nóng có thể là:

  • carbon thấp (chứa tới 0,3% carbon),
  • carbon trung bình (chứa 0,3–0,6% carbon) hoặc
  • carbon cao (chứa hơn 0,6% carbon).

Vật liệu đã qua xử lý có đặc tính cơ học tuyệt vời với chi phí thấp hơn thép cán nguội, khiến nó trở thành lựa chọn thích hợp cho nhiều ứng dụng, bao gồm xây dựng, đường ray và kim loại tấm. Tuy nhiên, vì quá trình này có thể gây ra kết cấu bề mặt bị co giãn và/hoặc sự co ngót của vật liệu nên vật liệu này phù hợp nhất cho các ứng dụng không có dung sai chặt chẽ hoặc yêu cầu hoàn thiện bề mặt nghiêm ngặt.

Quá trình cán nóng thép là gì?

Quy trình sản xuất thép cán nóng như sau:

1. Làm nóng thép đến nhiệt độ cán tối ưu

2. Tạo hình và cán thép thành miếng hình chữ nhật lớn

3. Đưa mảnh qua một loạt máy nghiền cuộn để tạo thành và kéo căng thành dải mỏng

4. Làm mát dải nước với tốc độ cần thiết để đạt được các đặc tính luyện kim mong muốn

5. Cuộn nó thành cuộn dây (nếu cần)

Các loại thép cán nóng thông dụng

Khi nói đến sự kết hợp tuyệt vời của các tính chất cơ học như độ bền kéo, độ bền cắt, độ bền, độ cứng và độ dẻo thì khó có thể đánh bại được thép carbon. Khi nói đến việc có tất cả các đặc tính cơ học đó ở mức giá phải chăng, thật khó để đánh bại thép carbon cán nóng. Thép cacbon cán nóng là một hợp kim kim loại bao gồm chủ yếu là sắt với một số cacbon được cán nhỏ kích thước từ phôi, ở mức nhiệt cao hơn nhiệt độ kết tinh lại của nó. Việc tạo hình thép cacbon cán nóng ở nhiệt độ cao này mang lại cho nó những đặc tính cơ học tuyệt vời trong khi vẫn giữ được chi phí thấp hơn so với thép cacbon cán nguội.

Thép cán nóng có nhiều loại hoặc tiêu chuẩn do Hiệp hội Kỹ sư Ô tô (SAE) hoặc Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) đặt ra. Một số mác thép cán nóng được sử dụng rộng rãi nhất là:

A36: Đây là một trong những loại thép cán nóng phổ biến nhất vì có thể hàn, gia công bằng máy và có đặc tính cơ học tuyệt vời.

A36 là vật liệu được ghi ký hiệu quy ước theo ASTM. Loại thép này được coi là thép có hàm lượng carbon thấp vì hàm lượng carbon của nó thường nằm trong khoảng từ 0,25% đến 0,29% tính theo trọng lượng. “36” trong A36 có ý nghĩa quan trọng ở chỗ nó chỉ định độ bền kéo tối thiểu ở mức 36.000 psi. A36 rất dễ gia công, có thể hàn và có các đặc tính cơ học tuyệt vời. Đây là một phần lý do khiến nó rất phổ biến và tại sao nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng kết cấu. 

C1010 và C 1018: là hai loại thép cán nóng rất giống nhau. Cả hai đều có hàm lượng carbon thấp. Trên thực tế, sự khác biệt đáng chú ý duy nhất giữa thành phần hóa học của chúng là hàm lượng carbon. C1010 có từ 0,08% đến 0,13% carbon tính theo trọng lượng và C1018 có từ 0,14% đến 0,20% carbon tính theo trọng lượng. Sự khác biệt về hàm lượng carbon giữa chúng có thể dẫn đến những thay đổi nhỏ về độ dẻo và độ bền kéo, nhưng về phần lớn chúng khá giống nhau. Cả hai đều có thể hàn, gia công được và được hình thành tương đối dễ dàng khi so sánh với thép hợp kim và thép cacbon cao. Siêu thị kim loại cung cấp C1010 ở dạng ống tròn và C1018 ở dạng thanh tròn và tấm lưới. C1010 và C1018 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng kết cấu và cũng được sử dụng thường xuyên trong ngành công nghiệp ô tô và nội thất.

A1011: Là một loại thép cán nóng khác được ký hiệu theo tiêu chuẩn ASTM. Loại này cũng có thể có một lượng nhỏ các nguyên tố vi lượng khác làm cho nó trở thành một loại thép rất linh hoạt. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng kết cấu thép tấm, thân ô tô, trống và chế tạo kim loại nói chung. Siêu thị kim loại cung cấp A1011 ở dạng tấm phẳng cũng như dạng kim loại mở rộng.

C1026: Là thép được cso ký hiệu theo AISI rất giống với thép A36 được ghi mã phân loại theo tiêu chuẩn ASTM. Tính chất hóa học của chúng có nhiều điểm trùng lặp, với hàm lượng carbon của chúng đều nằm ở giới hạn trên của những gì cấu thành nên thép có hàm lượng carbon thấp. AISI 1026 có hàm lượng carbon mục tiêu từ 0,22% đến 0,26% trọng lượng. Khi cả hai đều ở trạng thái cán nóng, tính chất cơ học của chúng cũng khá giống nhau. Cả AISI C1026 và ASTM A36 đều là những lựa chọn tuyệt vời khi cần thép cán nóng, có độ bền cao hơn A1011, C1010 hoặc C1018 có thể cung cấp. AISI C1026 được sử dụng cho các kết cấu, linh kiện ô tô và đồ nội thất, để kể tên một số lĩnh vực sử dụng loại thép cán nóng này.

A 500: Là một loại thép cán nóng có hàm lượng carbon thấp khác. Nó có thể có tới 0,26% carbon tính theo trọng lượng trong thành phần hóa học và khá giống với ASTM A36. Một điểm khác biệt chính giữa ASTM A500 và ASTM A36 là hình dạng của từng loại thép cán nóng. Như đã đề cập trước đó, A36 có sẵn ở dạng thanh tròn, thanh hình chữ nhật, thanh vuông, kênh, góc, tấm, tấm gai, ống tròn và trục. Mặt khác, A500 chỉ được sử dụng cho ống. Các ứng dụng của ASTM A500 tương tự như các loại thép cán nóng có hàm lượng carbon thấp khác; chúng được sử dụng nhiều trong các ứng dụng kết cấu.

C 1045: Giống như C1026, loại thép cán nóng này được ký hiệu theo AISI. Tuy nhiên, nó là thép cacbon trung bình, có nghĩa là nó có độ bền cao hơn. Điều làm cho loại thép cán nóng này khác biệt so với các loại thép đã đề cập trước đó là nó là thép carbon trung bình. Với trọng lượng từ 0,42% đến 0,50% cacbon, nó thường cung cấp độ bền cao hơn thép cán nóng có hàm lượng cacbon thấp. C1045 cũng có đủ cacbon để dễ tiếp nhận xử lý nhiệt. Điều này có nghĩa là thông qua quá trình làm cứng và ủ, các tính chất cơ học của nó có thể bị thay đổi. C1045 được sử dụng trong các ứng dụng tương tự như thép cán nóng có hàm lượng carbon thấp, ngoại trừ việc nó thường được ưu tiên hơn thép có hàm lượng carbon thấp khi độ bền được quan tâm nhiều hơn độ dẻo. Siêu thị kim loại bán AISI C1045 ở dạng thanh tròn và tấm.

A1141: Là một loại thép cán nóng carbon trung bình khác, tương tự như C1045. Tuy nhiên, AISI C1141 có thêm lưu huỳnh và mangan mang lại cho nó những đặc tính khác. Đầu tiên, xử lý nhiệt có thể hiệu quả hơn trên C1141 so với C1045. Thứ hai, C1141 được coi là thép gia công tự do. Điều này có nghĩa là việc gia công các công cụ sẽ dễ dàng hơn, điều này rất quan trọng khi hàm lượng carbon tăng lên vì độ cứng tăng tương ứng có thể cản trở khả năng gia công. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là việc bổ sung lưu huỳnh làm cho C1141 dễ dàng gia công nhưng nhìn chung cũng khiến nó không thể hàn được. AISI C1141 có sẵn ở dạng trục và thanh tròn. 

Cập nhật đầy đủ Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) về Thép nói chung và Thép cán nóng nói riêng

 

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng Gói dịch Tra cứu toàn bộ nội dung gần 300 Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) về Thép (xem chi tiết) vụ xin liên hệ trực tiếp với TECHDOC để được hỗ trợ tư vấn ban đầu:  

Điện thoại:  0964648020  

Email: info@standard.vn  

Xem thêm thông tin:

Hướng dẫn Tra cứu, Tìm kiếm và Mua tiêu chuẩn về Thép và các Sản phẩm Thép liên quan

Gói tra cứu, xem đầy đủ các Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN) về Thép 

Giới thiệu về Hệ thống ký hiệu của Tiêu chuẩn ASTM về Kim loại và các Sản phẩm Kim loại

Danh mục các tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN) về Thép và sản phẩm Thép (mới nhất)

 

 

 

 


...

Danh mục các tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN) về Thép và sản phẩm Thép (mới nhất)

Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên...

...

Yêu cầu Chất lượng của Thép hình chữ H

Thép hình H (Thép H) là loại thép được kết cấu giống hình chữ H, với đặc điểm có độ cân bằng cao nên khả năng chịu được...

...

Yêu cầu Chất lượng của Thép hình chữ I

Thép I là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các thiết kế kết cấu chịu lực, kết cấu trang trí trong các khu công...

...

Yêu cầu Chất lượng của Thép hình chữ U

Thép hình U (Thép U) thường có kết cấu khá đặc biệt với mặt cắt theo chiều ngang như chữ U thông thường

...

Yêu cầu Chất lượng của Thép định hình chữ V (Thép Góc)

Thép hình V (Thép V) cũng có thiết kế như Thép V, đặc tính của chúng là khá cứng cùng khả năng chịu lực tốt, độ bền bỉ...

...

Các loại Thép hình cán nóng phổ biến trên thị trường hiện nay

Thép hình cán nóng là loại thép được cán lên từ nhiệt độ rất cao, thông thường là trên 1700 độ C, cao hơn nhiệt độ tái...

...

Danh sách tiêu chuẩn Hoa kỳ ASTM - Thép không gỉ

Quy định kỹ thuật của ASTM thể hiện sự đồng thuận giữa các nhà sản xuất, nhà sản xuất, nhà chế tạo và người sử dụng các...

...

Tiêu chuẩn Trung Quốc GB về ký hiệu thép

Tất cả các tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc đều có các ký hiệu bắt đầu từ với GB. GB là tên viết tắt của Guojia Biaozhun,...

Ấn phẩm