Loading data. Please wait

Tin tức / Tiêu chuẩn

Giới thiệu về Hệ thống ký hiệu của Tiêu chuẩn ASTM về Kim loại và các Sản phẩm Kim loại

Quy định kỹ thuật của ASTM thể hiện sự đồng thuận giữa các nhà sản xuất, nhà sản xuất, nhà chế tạo và người sử dụng các sản phẩm từ nhà máy thép. Hệ thống ký hiệu của ASTM dành cho kim loại bao gồm một chữ cái (ví dụ: A dành cho vật liệu sắt) theo sau là một chữ số được gán tuần tự tùy ý. Những ký hiệu này thường áp dụng cho các sản phẩm cụ thể, ví dụ A548 được áp dụng cho chất lượng dây thép cacbon nguội để khai thác hoặc vít cho kim loại tấm. Các tiêu chuẩn hệ mét của ASTM có chữ cái hậu tố M.

 

Tiêu chuẩn ASTM là gì?

Hệ thống Ký hiệu của Tiêu chuẩn ASTM về kim loại

Tiêu chuẩn ASTM thép là công cụ để phân loại, đánh giá và xác định các tính chất vật liệu, hóa học, cơ học và luyện kim của các loại thép khác nhau, được sử dụng chủ yếu trong sản xuất linh kiện cơ khí, phụ tùng công nghiệp và cấu kiện xây dựng. Các quy định kỹ thuật tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi nhất cho các sản phẩm thép ở Hoa Kỳ là những quy định kỹ thuật được công bố bởi ASTM (Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ).

Quy định kỹ thuật của ASTM thể hiện sự đồng thuận giữa các nhà sản xuất, nhà sản xuất, nhà chế tạo và người sử dụng các sản phẩm nhà máy thép. Trong nhiều trường hợp, kích thước, dung sai, giới hạn và hạn chế trong quy định kỹ thuật của ASTM tương tự hoặc giống với các mục tương ứng trong các tiêu chuẩn thực hành có trong Sổ tay Hướng dẫn sử dụng sản phẩm thép AISI.

Nhiều quy định kỹ thuật của ASTM đã được Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ (ASME) áp dụng với rất ít hoặc không có sửa đổi nào; ASME sử dụng tiền tố S và ký hiệu ASTM cho các quy định kỹ thuật này. Ví dụ: ASME-SA213 và ASTM A 213 giống hệt nhau.

Ví dụ về hệ thống ký hiệu của tiêu chuẩn ASTM cho kim loại đen mô tả cách sử dụng các số và chữ cái của quy định kỹ thuật của ASTM như dưới đây:

Ví dụ: ASTM A 582/A 582M-95b (2000) Thanh thép không gỉ gia công không có lớp 303Se.

Trong đó:

- A mô tả kim loại màu, nhưng không phân loại tiếp thành gang, thép cacbon, thép hợp kim, thép công cụ hoặc thép không gỉ;

- 582 là số thứ tự của tiêu chuẩn không có mối liên hệ nào với tính chất của kim loại;

- M chỉ ra rằng A582M tiêu chuẩn sử dụng đơn vị đo lường quốc tế SI (chữ M xuất phát từ từ tiếng Anh "Metric"), do đó 582/A582M bao gồm cả đơn vị inch- pound và SI;

- 95 cho biết năm áp dụng hoặc sửa đổi cuối và chữ b sau năm cho biết lần sửa đổi thứ ba của tiêu chuẩn vào năm 1995;

- (2000) một con số trong ngoặc đơn, cho biết năm phê duyệt lại lần cuối;

- Cấp 300Se cho biết loại thép và trong trường hợp này, nó có bổ sung Se (selen).

Trong ngành thép, các thuật ngữ Cấp (Grade), Kiểu (Type) và Loại (Class) thường được định nghĩa như sau: Cấp được sử dụng để mô tả thành phần hóa học; Kiểu được sử dụng để xác định quá trình khử oxy; và Loại được sử dụng để biểu thị các đặc điểm khác như mức độ bền hoặc độ hoàn thiện bề mặt. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn ASTM, các thuật ngữ này đã được chấp nhận và sử dụng để xác định một kim loại cụ thể trong tiêu chuẩn kim loại và được sử dụng mà không có bất kỳ định nghĩa nghiêm ngặt nào. Mặc dù có sự khác biệt giữa tiêu chuẩn ASTM và các định nghĩa truyền thống về các thuật ngữ này, ASTM đã áp dụng một số quy tắc không chặt chẽ đối với việc sử dụng thuật ngữ này trong hệ thống ký hiệu của mình:

Ví dụ 1: ASTM A 106-02a Hạng A, Hạng B, Hạng C Ống thép cacbon liền mạch cho dịch vụ nhiệt độ cao:

Thông thường, việc tăng bảng chữ cái (chẳng hạn như các chữ cái A, B, C) dẫn đến thép có độ bền kéo hoặc cường độ chảy cao hơn và nếu đó là thép cacbon không hợp kim thì hàm lượng cacbon sẽ tăng;

Trong trường hợp này: Cấp A:0,25%C (tối đa), độ bền kéo 48 ksi (tối thiểu); Cấp B: 0,30%C (tối đa), độ bền kéo 60 ksi (tối thiểu); Cấp C 0,35% C (tối đa), độ bền kéo 70 ksi (tối thiểu).

Ví dụ 2: ASTM A 276-03, Kiểu 304, 316, 410 Thép không gỉ và thép chịu nhiệt và các hình dạng:

Các loại 304, 316, 410 và các kiểu khác dựa trên hệ thống chỉ định SAE cho thép không gỉ (xem mô tả SAE và AISI).

Một cách sử dụng khác của các ký hiệu cấp ASTM được tìm thấy trong các sản phẩm ống, ống và vật rèn, trong đó chữ cái đầu tiên P dùng để chỉ ống (pipe), T dùng để chỉ ống (tube), TP có thể dùng để chỉ cả hai và F dùng để rèn.

Các ví dụ được tìm thấy trong các quy định kỹ thuật của ASTM sau:

ASTM A 335/A335-03, Cấp P22; Ống thép hợp kim Ferritic liền mạch cho dịch vụ nhiệt độ cao;

ASTM A 213/A213M-03a, cấp T22; Nồi hơi, ống siêu nhiệt và ống trao đổi nhiệt bằng thép hợp kim Ferritic và Austenitic;

ASTM A 312/A312M-03, cấp TP304; Ống thép không gỉ Austenitic liền mạch và hàn;

ASTM A 336/A336M-03a, Hợp kim rèn thép loại F22, dành cho các bộ phận chịu áp suất và nhiệt độ cao.

Tra cứu toàn bộ Tiêu chuẩn ASTM:


...

Dịch vụ đặt mua mọi tiêu chuẩn

Hằng ngày doanh nghiệp quá bận rộn với hoạt động sản xuất, kinh doanh và mở rộng thị trường, quan hệ với các đối tác đến...

...

Tiêu chuẩn ASTM và tầm quan trọng đối với ngành gạch ốp lát

Tiêu chuẩn ASTM giải quyết các khía cạnh quan trọng về sức khỏe, an toàn và bền vững của sản phẩm và ứng dụng, đồng thời...

...

Cập nhật tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM tự động và miễn phí

Techdoc hướng dẫn các bạn cách thức cập nhât đơn giản, kịp thời, nhanh chóng, chính xác các Tiêu chuẩn ASTM phục vụ hiệu...

Ấn phẩm