Loading data. Please wait

Tin tức / Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM về Thép không gỉ cho một số ứng dụng chung

 

 

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng Gói dịch Tra cứu toàn bộ nội dung gần 300 Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) về Thép (xem chi tiết), xin liên hệ trực tiếp với TECHDOC để được hỗ trợ tư vấn ban đầu:   

Điện thoại:  0964648020    

Email: info@standard.vn    

 Thép không gỉ là gì (Stainless steel)?

Thép có hàm lượng crôm không thấp hơn 10,5 % (theo khối lượng) và có hàm lượng cacbon không lớn hơn 1,2 % (theo khối lượng).

(Định nghĩa 3.1, TCVN 10356:2017)

Thép không gỉ còn có một tên gọi khác là inox.

Lợi ích của Thép không gỉ

Nếu các loại thép thông thường khi tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa (như không khí, độ ẩm …) sẽ tạo thành gỉ sắt và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong, thì trong thép không gỉ, khi hàm lượng Cr đủ cao, trên bề mặt nó sẽ hình thành một lớp màng thụ động là oxit crom có tác dụng ngăn cản quá trình tạo gỉ và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong khiến cho bề mặt nó luôn tạo cảm giác sáng bóng.

Nhờ những đặc tính nổi bật, ngày nay, thép không gỉ được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, y tế, đời sống … Tuy nhiên, vì cái tên “không gỉ”, đây cũng làm loại vật liệu hay được lạm dụng vì nhiều mục đích khác nhau, nhất là đối với các ứng dụng trong đời sống. Nhưng thực tế, khả năng chịu ăn mòn của loại thép này tùy thuộc theo các thành phần hợp kim của nó và môi trường sử dụng, trong nhiều trường hợp, nó còn nhạy cảm với ăn mòn hơn cả thép thường (nhất là trong dung dịch muối clo, VD: muối ăn NaCl …)

Phân loại thép không gỉ:

1. Phân loại theo tốc độ bị ăn mòn:

Như đã trình bày ở trên, tính không gỉ của thép chính là khả năng chống ăn mòn trong các môi trường khác nhau. Căn cứ theo đó, tùy thuộc tính ăn mòn của môi trường, thép nói chung và thép không gỉ nói riêng được phân loại theo tốc độ ăn mòn như sau:

* trong môi trường ăn mòn yếu: nước ngọt, không khí …

- không lớn hơn 0.01 mm/năm: thép được coi là hoàn toàn không gỉ

- không lớn hơn 0.1 mm/năm: thép được coi là không gỉ

- lớn hơn 0.1 mm/năm: thép coi là bị gỉ

* trong môi trường ăn mòn mạnh: nước biển, muối, axit …

- không lớn hơn 0.1 mm/năm: được coi là chịu muối, axit (tốt)

- không lớn hơn 1 mm/năm: được coi là không gỉ (đạt yêu cầu)

- lớn hơn 1 mm/năm: coi là bị gỉ.

2. Phân loại theo cấu trúc của thép:

Căn cứ theo ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến cấu trúc của thép, chúng được chia thành 2 nhóm: các nguyên tố ổn định cấu trúc austenite (đặc trưng bằng hàm lượng Ni tương đương) và ổn định cấu trúc ferrite (đặc trưng bằng hàm lượng Cr tương đương). Điều này được trình bày trong giản đồ Schaeffler về cấu trúc của thép không gỉ với trục tung theo %Ni tương đương, trục hoành theo %Cr tương đương.

Theo giản đồ, có 3 nhóm thép không gỉ chính (đơn pha) là: thép không gỉ mactensite, thép không gỉ austenite và thép không gỉ ferrite. Ngoài ra, còn có các nhóm thép không gỉ liên pha khác nhưng ít được sử dụng trong đời sống.

Tính chất và công dụng của một số nhóm thép không gỉ:

1. Thép không gỉ martensite:

Đây là nhóm thép không gỉ có chứa 12 ~ 17% Cr. Nếu hàm lượng Cr ở giới hạn dưới (12 ~ 13%) thì phải khống chế hàm lượng C không quá 0.4% để tránh tạo thành quá nhiều cacbit crom, làm nghèo Cr ở phần kim loại nền và giảm tính chống gỉ. Nếu hàm lượng Cr lên tới 17% thì lượng C có thể cao 0.9 ~ 1.1% để tăng cơ tính (độ cứng) mà vẫn đảm bảo tính chống gỉ.

Chế độ nhiệt luyện của loại thép này: tôi ở 950 ~ 1100 °C, môi trường nguội có thể là dầu hoặc không khí (do có %Cr cao nên dễ tôi), nhiệt độ ram tùy theo yêu cầu cụ thể nhưng phải chú ý tránh giòn ram loại II ở vùng nhiệt độ 350 ~ 575 °C (bằng cách nguội nhanh trong dầu, nếu nguội chậm sẽ hình thành Cr23C6 làm thép bị giòn và giảm khả năng chống ăn mòn).

Thép không gỉ martensite có tính chống ăn mòn cao trong môi trường nước ngọt, do hiệu ứng thụ động hóa của crom nên không bị ăn mòn trong môi trường axit HNO3 (nhưng bị ăn mòn trong các loại axit khác). Loại thép này với hàm lượng carbon thấp (VD: mác 403, 410 của Mỹ) được dùng làm đồ trang sức, ốc vít không gỉ, chi tiết chịu nhiệt (dưới 450 °C) như cánh tuốc bin hơi .. Các mác có %C cao hơn (VD: 420) có độ cứng và giới hạn đàn hồi cao hơn được dùng làm lò xo không gỉ, dụng cụ đo … Các mác có %C lên tới 0.9 ~ 1.0% (VD: 440, 440B) được dùng làm dụng cụ mổ (dao, kéo), chi tiết chịu nhiệt và chịu mài mòn như supap xả, một số loại ổ bi làm việc trong môi trường ăn mòn.

2. Thép không gỉ ferrite:

Thép không gỉ ferrite có giới hạn đàn hồi cao hơn thép không gỉ austenite nhưng mức độ hóa bền do biến dạng dẻo thếp hơn nên chúng thích hợp cho việc chế tạo các chi tiết bằng phương pháp biến dạng dẻo nguội (cán, kéo, gò, dập …). Độ bền chống ăn mòn của chúng phụ thuộc hàm lượng Cr nhưng tốt nhất là ở trạng thái ủ. Để hạn chế hiện tượng ăn mòn cục bộ (ăn mòn điểm), phải tăng hàm lượng Cr lên trên 20% và tốt hơn là hợp kim hóa thêm 2% Mo để có thể sử dụng trong môi trường khí hậu biển, nước biển và axit.

Tùy theo hàm lượng Cr, thép không gỉ ferrite được chia thành 3 nhóm:

- nhóm thép chứa khoảng 13% Cr (VD: 405) có rất ít carbon (< 0.08%). Cho thêm ~ 0.2%Al sẽ ngăn cản sự tạo thành austenit khi nung và tạo thuận lợi cho việc hàn. Nhóm thép này được dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ.

- nhóm thép chứa tới 17% Cr (VD: 430) là nhóm thép không gỉ ferrite được dùng nhiều nhất vì chúng có thể thay thế thép không gỉ austenite trong điều kiện cho phép, lại không chứa Ni nên có giá thành rẻ hơn nhiều. Nhóm thép này được sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất axit HNO3, hóa thực phẩm, kiến trúc … Nhược điểm chính là khó hàn, khi nhiệt độ vượt quá 950 °C, vùng gần mối hàn trở nên giòn và bị ăn mòn theo biên hạt (có thể khắc phục bằng cách hạ thấp %C hoặc thêm Ti vào thép).

- nhóm thép chứa từ 20 ~ 30% Cr (VD: 446, 446B) có tính chống oxy hóa cao (không bị tróc vẩy ở 800 ~ 900 °C) .

3. Thép không gỉ austenite:

Thép không gỉ austenite là nhóm thép không gỉ có tổ chức austenite ngay cả ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thường nhờ việc tăng hàm lượng Ni trong thép đến mức thích hợp. Điển hình cho loại thép này là các mác 304 ( 18 – 8) và 316 (18 – 10).

Các ưu điểm chính của nhóm thép này:

- tính chống ăn mòn cao: hoàn toàn ổn định trong môi trường nước ngọt, nước mặn, trong hơi nước bão hòa và quá nhiệt, trong các dung dịch muối. Trong môi trường axit: ổn định trong axit HNO3 với mọi nồng độ và nhiệt độ, trong axit H2SO4 nguội, trong axit HCl loãng. Vì vậy, chúng được dụng trong công nghiệp sản xuất axit, hóa dầu, thực phẩm và các chi tiết chịu nhiệt tới 900 ~ 1000 °C.

- tính dẻo cao (độ biến dạng 40 ~ 60%) nên dễ cán, dập, gò ở trạng thái nguội, thích hợp để chế tạo các loại bình, ống .. Cũng do có cấu trúc mạng lập phương tâm mặt nên nó không bị giòn ngay cả khi hạt lớn (do quá nung) và nhất là không có điểm chuyển biến dẻo – giòn. Vì vậy, chúng có thể dùng ở nhiệt độ rất thấp như ở vùng băng giá, làm bình chứa khí hóa lỏng và trong kỹ thuật lạnh.

- cơ tính đảm bảo: mặc dù không hóa bền được bằng phương pháp nhiệt luyện (do không có chuyển biến pha) nhưng lại hóa bền mạnh bằng biến dạng dẻo nguội. Nguyên nhân là do phần lớn austenite ở vùng bị biến dạng mạnh đã chuyển thành martensite (gọi là martensite biến dạng). Cũng vì nguyên nhân này, thép bị biến cứng rất nhanh sau mỗi lần biến dạng, để có thể biến dạng tiếp thì cần phải được ủ ở nhiệt độ thích hợp.

Những nhược điểm chính:

- đắt tiền: do có chứa nhiều Ni, có thể giảm giá thành bằng cách dùng Mn thay thế cho Ni như các trong các mác thép 201, 202 để chế tạo chi tiết làm việc trong môi trường ăn mòn yếu (axit hữu cơ, muối, kiềm) trong công nghiệp hóa thực phẩm.

- khó gia công cắt gọt: do dẻo quánh, phôi khó bó gãy. Có thể cải thiện bằng cách cho thêm selen hoặc tăng hàm lượng lưu huỳnh nhưng sẽ làm giảm chút ít khả năng chống ăn mòn của thép.

- bị ăn mòn trong một số trường hợp cụ thể: bị ăn mòn biên hạt ở vùng ảnh hưởng nhiệt của mối hàn hoặc khi chi tiết phải thường xuyên làm việc ở vùng nhiệt độ 400 ~ 800 °C, bị ăn mòn tập trung (ăn mòn điểm), ăn mòn dưới ứng suất và các hiệu ứng tích lũy do ăn mòn và mỏi … vì có sự tiết pha cacbit crom ở vùng biên hạt làm nghèo crom ở vùng liền kề và khiến chúng bị ăn mòn nhanh hơn. Có thể khắc phục bằng cách giảm lượng cacbon đến mức thấp nhất có thể hoặc hợp kim hóa thêm các nguyên tố tạo cacbit mạnh hơn Cr như Ti, Nb, Ta, Mo … VD: các mác 316, 316L, 347 ..

4. Thép không gỉ austenite – ferrite:

Loại thép này có 18 ~ 28% Cr và 5 ~ 9% Ni, VD: mác 12X21H5T của Nga.

Đặc điểm quan trọng của loại thép này là cơ tính rất tốt: hầu như không có hiện tượng giòn của thép ferrite, giới hạn đàn hồi cao gấp 3 lần thép austenite. Ngoài ra, nhóm thép này cũng có độ bền chống ăn mòn đảm bảo, nhất là trong điều kiện chịu áp lực (ăn mòn ứng suất), hoặc chịu ăn mòn tập trung (ăn mòn điểm) và dạng hang hốc trong môi trường có tính xâm thực mạnh (ống xả, lỗ van xả, ống dẫn hơi hóa chất …)

5. Thép không gỉ austenite – martensite (thép không gỉ hóa cứng tiết pha):

Nhóm này có ít nhất hai ưu điểm: có thể gia công bằng biến dạng nguội và cắt gọt ở trạng thái tương đối mềm, tiếp đến là có thể hóa bền bằng hóa già ở vùng nhiệt độ tương đối thấp để tránh biến dạng hoặc oxy hóa. VD: mác 361

Chế độ nhiệt luyện:

- nung đến 1050 °C rồi làm nguội ngoài không khí. Tổ chức nhận được là austenite, có thể gia công tạo hình bằng biến dạng dẻo và cắt gọt ở trạng thái nguội.

- nung tới nhiệt độ 750 ~ 950 °C rồi làm nguội ngoài không khí. Tổ chức nhận được gồm nền austenite và các hạt cacbit có số lượng phụ thuộc nhiệt độ nung.

- làm nguội tiếp xuống -75 ~ 0 °C (gia công lạnh) để chuyển một phần hoặc toàn bộ austenite thành martensite.

- hóa già nhân tạo ở ~ 525 °C trong 1h, cơ tính (độ bền, độ cứng) sẽ đạt giá trị cực đại nhờ tiết ra các phần tử nhỏ mịn NiAl và Ni3Al (sự hóa bền cấu trúc)

Một số tiêu chuẩn ASTM quy định các ứng dụng chung của Thép không gỉ

Bảng này chỉ hiển thị các tiêu chuẩn hiện tại. Các tiêu chuẩn của ASTM được xem xét hàng năm và cập nhật trạng thái ngay cả khi tiêu chuẩn không có thay đổi nào. Do đó, năm phát hành ban đầu và hiện tại không được hiển thị trên bảng dưới đây.

Số hiệu

Tên tiêu chuẩn ASTM

Yêu cầu chung

ASTM A450

Specification for General Requirements for Carbon, Ferritic Alloy, and Austenitic Alloy Steel Tubes

ASTM A480

Specification for General Requirements for Flat-Rolled Stainless And Heat-Resisting Steel Plate, Sheet and Strip

ASTM A484

Specification for General Requirements for Stainless Steel Bars, Billets, and Forgings

ASTM A555

Specification for General Requirements for Stainless Steel Wire and Wire Rods

ASTM A999

Specification for General Requirements for Alloy and Stainless Steel Pipe

ASTM A1016

Specification for General Requirements for Ferritic Alloy Steel, Austenitic Alloy Steel and Stainless Steel Tubes

Sản phẩm tấm phẳng

ASTM A167

Specification for Stainless and Heat-Resisting Chromium-Nickel Steel Plate, Sheet and Strip

ASTM A176

Specification for Stainless and Heat-Resisting Chromium Steel Plate, Sheet, and Strip

ASTM A666

Specification For Annealed or Cold-Worked Austenitic Stainless Steel Sheet, Strip, Plate and Flat Bar

ASTM A693

Specification for Precipitation-Hardening Stainless And Heat-Resisting Steel Plate, Sheet and Strip

   

Sản phẩm dài

ASTM A276

Specification for Stainless Steel Bars and Shapes

ASTM A314

Specification for Stainless Steel Billets and Bars for Forging

ASTM A493

Specification for Stainless Steel Wire and Wire Rods for Cold Heading and Cold Forging

ASTM A564

Specification for Hot-Rolled And Cold-Finished Age-Hardening Stainless Steel Bars and Shapes

ASTM A565

Specification for Martensitic Stainless Steel Bars, Forgings, and Forging Stock for High Temperature Service

ASTM A582

Specification for Free Machining Stainless Steel Bars

Ống

ASTM A182

Specification for Forged or Rolled Alloy-Steel Pipe Flanges, Forged Fittings, and Valves and Parts for High-Temperature Service

ASTM A268

Specification for Seamless and Welded Ferritic Stainless Steel Tubing for General Service

ASTM A269

Specification for Seamless and Welded Austenitic Stainless Steel Tubing for General Service

ASTM A312

Seamless and Welded Austenitic Stainless Steel Pipe

ASTM A358

Electric Fusion Welded Austenitic Chromium Nickel Alloy Steel Pipe for High Temperature Service

ASTM A403

Specification for Wrought Austenitic Stainless Steel Piping Fittings

ASTM A409

Specification for Welded Large Diameter Austenitic Steel Pipe for Corrosive or High Temperature Service

ASTM A511

Specification for Seamless Stainless Steel Mechanical Tubing

ASTM A554

Specification for Welded Stainless Steel Mechanical Tubing

ASTM A632

Specification for Seamless and Welded Austenitic Stainless Steel Tubing (Small-Diameter) for General Service

ASTM A731

Specification for Seamless and Welded Ferritic Stainless Steel Pipe

ASTM A789

Specification for Seamless and Welded Ferritic/Austenitic Stainless Steel Tubing for General Service

ASTM A790

Specification for Seamless and Welded Ferritic/Austenitic Stainless Steel Pipe

   

ASTM A813

Specification for Single or Double Welded Austenitic Stainless Steel Pipe

ASTM A814

Specification for Cold Worked Welded Austenitic Stainless Steel Pipe

Rèn

ASTM A473

Specification for Stainless Steel Forgings

ASTM A705

Specification for Age Hardening Stainless and Heat Resisting Steel Forgings

Đúc

ASTM A297

Specification for Steel Castings, Iron-Chromium and Iron-Chromium-Nickel, Heat-Resistant for General Application

ASTM A743

Standard Specification for Castings, Iron-Chromium, Iron-Chromium-Nickel, Corrosion Resistant, for General Application

ASTM A744

Standard Specification for Castings, Iron-Chromium-Nickel, Corrosion Resistant, for Severe Service

ASTM A890

Standard Specification for castings, iron-chromium-nickel-molybdenum corrosion-resistant, duplex (austenitic/ferritic) for general application

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng Gói dịch Tra cứu toàn bộ nội dung gần 300 Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) về Thép (xem chi tiết), xin liên hệ trực tiếp với TECHDOC để được hỗ trợ tư vấn ban đầu:   

Điện thoại:  0964648020   

Email: info@standard.vn   

 


...

Chứng nhận băng tải cốt thép phù hợp Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS

Chứng nhận cho băng chuyền cao su có dây thép làm cốt thép, được sử dụng trong phạm vi nhiệt độ bề mặt của băng chuyền...

...

Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép cốt bê tông

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn của các yêu cầu kỹ thuật đối với các loại thép cốt bê tông, thép cốt bê tông dự ứng...

...

Cảnh báo xuất khẩu thép sang EU

Ngày 26 tháng 3 năm 2018, Ủy ban châu Âu (EC) đã quyết định khởi xướng điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với 28 nhóm...

...

Dịch vụ đặt mua mọi tiêu chuẩn

Hằng ngày doanh nghiệp quá bận rộn với hoạt động sản xuất, kinh doanh và mở rộng thị trường, quan hệ với các đối tác đến...

...

Tiêu chuẩn ASTM và Thép trắng hợp kim cao

Gang trắng hợp kim cao là một nhóm vật liệu quan trọng mà việc sản xuất phải được xem xét riêng biệt với các loại gang...

...

Cập nhật tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM tự động và miễn phí

Techdoc hướng dẫn các bạn cách thức cập nhât đơn giản, kịp thời, nhanh chóng, chính xác các Tiêu chuẩn ASTM phục vụ hiệu...

...

Danh sách tiêu chuẩn Hoa kỳ ASTM - Thép không gỉ

Quy định kỹ thuật của ASTM thể hiện sự đồng thuận giữa các nhà sản xuất, nhà sản xuất, nhà chế tạo và người sử dụng các...

...

Các loại thép không gỉ thông dụng và Tiêu chuẩn áp dụng hiện nay trên thị trường

Thép không gỉ hay còn gọi là inox, thép chống ăn mòn (CRES) và thép không rỉ là hợp kim của sắt có khả năng chống rỉ sét...

Ấn phẩm